Quy trình chấm điểm 10 bài sát hạch lái xe ô tô (21/06/2013)
Những qui định và yêu cầu chung trong quá trình thi thí sinh cần nắm được một số yêu cầu và qui định sau: 1. Thực hiện đúng hành trình và trình tự từng bài thi trên xe có gắn thiết bị chấm điểm tự động. Trong quá trình thi nếu thí sinh vi phạm vào lỗi nào thì sẽ trừ số điểm tương đương lỗi đó. Kết thúc thi nếu còn 80 điểm trở lên à đạt phần lái xe trong hình. 2. Chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ, giữ khoảng cách an toàn với xe trước, đi đúng chiều đường và làn đường qui định. 3. Tổng thời gian thực hiện lái xe trong hình đối với: - hạng B, D không quá 20 phút - hạng C, E không quá 25 phút. 4. Tốc độ xe chạy không quá : 24km/h đối với hạng B, D; 20km/h đối với hạng C, E 5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền thi. 6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền thi. 7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 5 điểm. 8. Để tốc độ động cơ quá 4.000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm; 9. Xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm. 10.Tự ý bật, tắt hoặc điều chỉnh thiết bị chấm điểm trên xe, bị truất quyền thi. 11. Tổng thời gian thực hiện lái xe trong hình , cứ 3 giây bị trừ 1 điểm. 12. Tổng thời gian thực hiện từ ( bài thi ÷ bài thi ) quá quy định, cứ 3 giây bị trừ 1 điểm 13. Qui trình bật và tắt thiết bị * Chế độ thi bật công tắc trên màn hiển thị chấm điểm (DSP) về vị trí ON, sau đó bật công tắc nguồn tổng trên xe về vị trí ON. Lệnh xuất phát được điều khiển từ phòng điều hành trung tâm. * Chế độ luyện tập bật công tắc màn hiển thị chấm điểm về vị trí OFF, bật công tắc nguồn tổng về vị trí ON, sau đó bật công tắc màn hiển thị về vị trí ON. - Để xuất phát bấm nút Báo nguy. * Tắt thiết bị Bật công tắc tổng về vị trí OFF * Một số yêu cầu bảo quản thiết bị và xe thiết bị. -Không tắt, bật công tắc nguồn liền một lúc nhiều lần. -Không tự ý tháo, mở, chỉnh sửa thiết bị. -Khi thay bình điện Ac quy cần phải tắt toàn bộ thiết bị. -Định kỳ 3 tháng thay một lần cảm biến từ trước và từ sau. -Xe thiết bị khi không sử dụng cần để nơi râm mát, tắt toàn bộ nguồn cho thiết bị trên xe. -Xe thiết bị không được mang đi đường trường, ngoài sân tập xe. -Hạn chế để xe thiết bị chạy quá tốc độ 24km/h để đảm bảo xe và thiết bị hoạt động ổn định. -Xe hạng B không được phép ngồi quá 4 người, tải trọng lớn gây va chạm cảm biến từ xuống mặt đường.
Bài 1 - Xuất phát Các bước thực hiện: 1. Thắt dây an toàn. 2. Khi có lệnh xuất phát ( đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát. 3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5m sau vạch xuất phát (khi có tín hiệu báo bài) Yêu cầu đạt được: 1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát. 2. Khởi hành êm dịu, không bị rung giật, trong thời gian 20 giây. 3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát. 4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5m sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt). Các lỗi bị trừ điểm: 1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 5 điểm 2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát hoặc không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5m sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt) 3. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 5 điểm. 4. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát bị báo trượt
Bài 2- Dừng xe nhường đường cho người đi bộ Các bước thực hiện: Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm Yêu cầu đạt được: Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500 mm Các lỗi bị trừ điểm: 1. Không dừng xe ở vạch quy định, bị trừ 5 điểm. 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A>500mm), bị trừ 5 điểm. 3. Dừng xe quá vạch quy định (A<0), bị trừ 5 điểm.
Bài 3 - Dừng và khởi hành xe ngang dốc Các bước thực hiện: 1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm 2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định Yêu cầu đạt được: 1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500 mm 2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500 mm 3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây. Các lỗi bị trừ điểm: 1. Không dừng xe ở vạch quy định, bị báo trượt. 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A>500mm), bị trừ 5 điểm. 3. Dừng xe quá vạch quy định (A<0), bị báo trượt. 4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành qua vị trí dừng, bị báo trượt. 5. Xe bị tụt dốc quá 50cm kể từ khi dừng xe, bị truất quyền thi.
Bài 4 - Qua vệt bánh xe, đường hẹp vuông góc Các bước thực hiện: 1. Lái xe để bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng của hình vệt bánh xe. 2. Lái xe qua đường hẹp vuông góc trong vùng giới hạn của hình thi. Yêu cầu đạt được: 1. Đi đúng hình quy định của hạng xe thi 2. Bánh xe trước và bánh xe bên phụ qua vùng vệt bánh xe. 3. Bánh xe không đè vào đường giới hạn (ống khí), 4. Hoàn thành bài thi trong thời gian 2 phút. Các lỗi bị trừ điểm : 1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị báo trượt. 2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị báo trượt; 3. Bánh xe đè vào đường giới hạn (ống khí) mỗi lần bị trừ 5 điểm, và đè cứ quá 5 giây mỗi lần thì trừ 5 điểm. 4. Thời gian thực hiện bài thi, cứ quá 2 phút bị trừ 5 điểm.
Bài 5 - Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông Các bước thực hiện : 1. Chấp hành theo tín hiệu điều khiển giao thông : Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi 2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm. 3. Bật đèn xi nhan trái qua ngã tư rẽ trái; 4. Bật đèn xi nhan phải khi qua ngã tư rẽ phải; 5. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định 6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường Yêu cầu đạt được : 1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông; 2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm 3. Bật xi nhan trái khi rẽ trái, bật xi nhan phải khi rẽ phải. 4. Xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây Các lỗi bị trừ điểm : 1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm; 2. Dừng xe quá quy định (A<0) bị trừ 5 điểm 3. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A>500mm), bị trừ 5 điểm 4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái hoặc rẽ phải, bị trừ 5 điểm. 5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái qua được vạch kết thúc ngã tư, bị báo trượt; 6. Lái xe đi sai làn đường làm thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị báo trượt. Bài 6 - Qua đường vòng quanh co Các bước thực hiện : Lái xe qua đường vòng quanh co trong vùng giới hạn của hình thi trong thời gian 2 phút. Yêu cầu đạt được : 1. Đi đúng hình quy định của hạng xe thi; 2. Bánh xe không đè vào đường giới hạn (ống khí), 3. Hoàn thành bài thi trong thời gian 2 phút; Các lỗi bị trừ điểm : 1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị báo trượt; 2. Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí mỗi lần bị trừ 5 điểm và đè cứ quá 5 giây mỗi lần thì trừ 5 điểm. 3. Thời gian thực hiện bài thi, cứ quá 2 phút bị trừ 5 điểm
Bài 7- Ghép xe vào nơi đỗ Các bước thực hiện : 1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc (đối với xe hạng B, C) hoặc khu vực để ghép xe ngang (đối với hạng D, E) 2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ 3. Dừng xe ở vị trí đỗ quy định Yêu cầu đạt được : 1. Đi đúng hình quy định của hạng xe thi; 2. Bánh xe không đè vào đường giới hạn ống khí; 3. Hoàn thành bài thi trong thời gian 2 phút; Các lỗi bị trừ điểm : 1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị báo trượt; 2. Bánh xe đè vào đường giới hạn ống khí mỗi lần, bị trừ 5 điểm và đè cứ quá 5 giây mỗi lần thì trừ 5 điểm. 4. Đỗ xe không đúng vị trí quy định (không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 5 điểm
Bài 8 - Tạm dừng ở chỗ có đường sắt đi qua Các bước thực hiện : Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm; Các lỗi bị trừ điểm: 1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 5 điểm 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A>500mm), bị trừ 5 điểm 3. Dừng xe quá vạch quy định (A<0), bị trừ 5 điểm.
Bài 9 - Thay đổi số trên đường bằng Các bước thực hiện : 1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài thi, phải thay tăng số và tốc độ đạt như sau : Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và v> 24km/h Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và v> 24km/h Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên số 3 và v>20km/h 2.Trên quãng đường 25m còn lại của bài thi phải thay giảm số và tốc độ đạt như sau :
Đối với xe hạng D: từ số 3 về số 2 và v < 24km/h Đối với xe hạng C, E: từ số 3 về số 2 và v < 20km/h Các lỗi bị trừ điểm: 1. Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 5 điểm 2. Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 5 điểm 3. Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ quy định, bị trừ 5 điểm 4. Thời gian thực hiện bài thi, cứ quá 2 phút bị trừ 5 điểm Bài 10 - Kết thúc Các bước thực hiện : 1. Bật đèn xi nhan phải trước khi lái xe qua vạch kết thúc 2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe Các lỗi bị trừ điểm: 1. Không qua vạch kết thúc, bị báo trượt. 2. Không bật xi nhan phải trước khi qua vạch kết thúc bị trừ 5 điểm Mô tả: Xuất hiện một cách ngẫu nhiên, không nằm trong các bài thi, thường thì xuất hiện ở giữa các bài (4-5, 5-6, 6-7, 7-8, 8-9, 9-10, 10-11 và qua bài 11). Tín hiệu báo tình huống nguy hiểm là đèn đỏ trong xe sáng, âm thanh phát ra. Kết thúc tình huống nguy hiểm là âm thanh trong xe kêu tu.ú…t , đèn đỏ trong xe tắt. Yêu cầu: khi có tình huống nguy hiểm xảy ra cần: Phanh dừng được xe trong 3 giây kể từ khi có tín hiệu; trong 5 giây phải bấm được nút báo nguy , kết thúc tình huống nguy hiểm trước khi cho xe tiếp tục đi phải tắt nút báo nguy (Dừng xong mới bấm, tắt xong mới đi) Các lỗi bị trừ điểm: Khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm không dừng trong 3 giây à trừ 10 điểm. Không nhấn nút báo nguy trong 5 giâyà trừ 10 điểm. Không tắt nút báo nguy đúng thời điểm hoặc khởi hành xe trước khi tắt nút báo nguyà trừ 10 điểm; không thực hiện đúng qui trình tình huống nguy hiểm àtrừ 10 điểm. Qui trình sát hạch lái xe ô tô 1 - Xuất phát (Xi nhan tráivà tắt xi nhan). 2- Dừng xe nhường đường cho người đi bộ. 3 - Dừng xe và khởi hành xe ngang dốc. 4 - Qua vệt bánh xe, đường hẹp vuông góc. 5 - Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông. 6 - Qua đường vòng quanh co. 7 - Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông. 8- Ghép xe vào nơi đỗ. 9 - Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông ( Xi nhan trái). 10 - Dừng xe ở chỗ có đường sắt đi qua. 11 - Thay đổi số trên đường bằng. 12 - Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (xi nhan phải). 13- Kết thúc (xi nhan phải). 14- Tình huống nguy hiểm ( Thường xuất hiện ở giữa các bài 4&5, 5&6, 6&7, 7&8, 8&9, 9&10, 10&11 hoặc qua bài 11). |
|
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG |